Chi tiết sản phẩm
Điều khoản thanh toán và vận chuyển
1. Nguyên lý hoạt động
Xử lý khí thải chứa bụi: khí thải chứa bụi đi vào qua cửa hút gió, các hạt thô lắng xuống phễu chứa tro do trọng lực, và bụi mịn bám đều trên bề mặt của ống lọc;
Khí đã lọc sạch đi qua ống lọc vào buồng khí sạch và được thải ra qua quạt.
Giai đoạn lọc: lọc bề mặt: bụi tạo thành một lớp bụi dày đặc để chặn các hạt tiếp theo;
Lọc sâu: các hạt dưới micron bị giữ lại bằng cách khuếch tán và hấp phụ tĩnh điện qua các khe sợi.
Làm sạch và tái tạo: sau khi chênh lệch áp suất đạt đến ngưỡng, van xung kích hoạt luồng khí áp suất cao (0.6-0.7MPa) tác động vào ống lọc và làm bong lớp bụi;
Sau khi làm sạch, bụi rơi vào phễu chứa tro và ống lọc khôi phục khả năng thấm khí.
3. Thông số kỹ thuật và hiệu suất
Hiệu quả lọc: tỷ lệ loại bỏ bụi từ 0.5μm trở lên ≥99.5%; Lưu lượng khí: công suất đơn vị có thể đạt hơn 2000m³/h, hỗ trợ thiết kế kết hợp lưu lượng khí lớn; Khả năng chịu nhiệt: khả năng chịu nhiệt của ống lọc thông thường ≤120℃, vật liệu đặc biệt (như PTFE) có thể đạt 260℃; Tuổi thọ: tuổi thọ ống lọc ≥2 năm, tuổi thọ thiết kế toàn bộ máy ≥20 năm.
4. Ứng dụng
Lĩnh vực công nghiệp: sản xuất ô tô, gia công kim loại, công nghiệp hóa chất, xi măng, phun sơn đồ nội thất và các cảnh có nồng độ bụi cao khác; Điều kiện làm việc đặc biệt: khói hàn, thu hồi bột phun, môi trường chống cháy nổ (được trang bị vật liệu lọc chống tĩnh điện). 5. Lắp đặt và bảo trì
Yêu cầu lắp đặt: chừa đủ không gian bảo trì, độ lệch lỗ của tấm hoa là ≤±0.1mm, và độ lệch đồng tâm của vòi phun và ống lọc là <1mm;
Đường ống khí nén cần được trang bị bộ tách nước và áp suất ổn định ở mức 0.4-0.6MPa.
Điểm bảo trì: thường xuyên kiểm tra hư hỏng/lỏng lẻo của ống lọc và làm sạch bụi tích tụ trong phễu chứa tro;
Làm sạch bộ tách nước và thay thế màng van xung và các bộ phận hao mòn khác 6 tháng một lần.
6. Bảo vệ môi trường và an toàn
Nồng độ phát thải ≤10mg/m³, đáp ứng tiêu chuẩn GB16297-1996;
Cấu hình các thiết bị chống cháy nổ, bảo vệ quá nhiệt và hệ thống báo động lỗi PLC để đảm bảo hoạt động an toàn trong điều kiện làm việc khắc nghiệt.
Thông qua thiết kế mô-đun và điều khiển thông minh, bộ thu bụi ống lọc có thể giảm đáng kể mức tiêu thụ năng lượng (tiết kiệm 30%-50% năng lượng so với thiết bị truyền thống) và thích ứng với các nhu cầu sản xuất đa dạng.
Cấu trúc và thành phần chính:
1. Hệ thống hộp
Hộp: được hàn bằng tấm thép (độ dày ≥4mm), bao gồm buồng lọc, buồng khí sạch và phễu chứa tro, với khả năng chịu áp suất -8000Pa, đảm bảo độ kín và ổn định cấu trúc.
Phễu chứa tro nằm ở phía dưới, với góc nghiêng thành bên ≥60°, thuận tiện cho việc lắng đọng bụi và được trang bị van quay hoặc băng tải trục vít để xả tro tập trung.
Thiết bị hướng dòng và tấm phân phối luồng khí: một thiết bị hướng dòng được đặt ở cửa hút gió, và khí chứa bụi được phân tán đều thông qua tấm phân phối luồng khí để tránh tốc độ dòng chảy cục bộ quá mức gây mòn ống lọc.
2. Cụm ống lọc
Vật liệu ống lọc: thường sử dụng sợi polyester, lớp phủ PTFE, sợi thủy tinh hoặc sợi nano, với cấu trúc vi mô, có thể bắt giữ hiệu quả các hạt bụi 0.3-20μm, và hiệu quả lọc là ≥99.9%.
Cấu trúc ống lọc: thiết kế gấp nếp (hình sao hoặc tổ ong), diện tích lọc đơn 20-30㎡ (gấp 3-5 lần so với túi truyền thống), được lắp đặt theo chiều dọc trên tấm hoa để tối ưu hóa hiệu quả làm sạch.
Nó bao gồm một nắp trên, một khung kim loại, vật liệu lọc xếp nếp và một đế, được hỗ trợ bởi khung kim loại bên trong và bên ngoài để đảm bảo cấu trúc ổn định.
3. Hệ thống làm sạch Thiết bị phun xung : Khí nén (áp suất 0.4-0.7MPa) thổi vào thành trong của ống lọc theo chiều ngược lại thông qua van xung và ống venturi, làm cho ống lọc giãn nở, biến dạng và bong tróc bụi. Hỗ trợ làm sạch ba trạng thái ngoại tuyến (lọc, làm sạch và tĩnh), giảm hiện tượng "tái hấp phụ" trong quá trình làm sạch. Hệ thống điều khiển : PLC tự động điều chỉnh chu kỳ làm sạch và các điều kiện kích hoạt bao gồm điều khiển thời gian hoặc theo dõi chênh lệch áp suất (ngưỡng 800-1500Pa), cân bằng mức tiêu thụ năng lượng và hiệu quả lọc. 4. Hệ thống phụ trợ
Quạt: Tạo áp suất âm để hướng dòng khí chứa bụi. Một số kiểu máy được trang bị quạt điều chỉnh tốc độ biến tần để đáp ứng nhu cầu của các điều kiện làm việc khác nhau.
Thiết bị điều khiển điện: Tích hợp cảm biến áp suất, nhiệt độ và hệ thống báo động lỗi để theo dõi trạng thái hoạt động của thiết bị trong thời gian thực.
5. Các thành phần chính khác
Ống dẫn vào/ra: Ống dẫn vào chứa một thiết bị điều chỉnh luồng khí để kiểm soát luồng khí; ống dẫn ra thải khí đã lọc sạch ra môi trường bên ngoài.
Cấu trúc bịt kín: Kết nối giữa hộp và ống lọc sử dụng tấm hoa có độ chính xác cao (độ lệch lỗ ≤±0.1mm) để đảm bảo độ kín khí.
Thông qua thiết kế mô-đun và điều khiển thông minh, bộ thu bụi ống lọc đạt được khả năng loại bỏ bụi hiệu quả trong một không gian nhỏ gọn, phù hợp với nhiều tình huống công nghiệp như hàn, phun sơn và sản xuất dược phẩm.
1. Hiệu quả chi phí cao: Dựa trên định vị sản phẩm và chiến lược phát triển của khách hàng, và với khả năng chi trả kinh tế là nền tảng, chúng tôi đạt được hiệu quả chi phí tốt nhất.
2. Khái niệm thiết kế tiên tiến và tỉ mỉ của thiết bị, cùng với thiết bị công nghiệp tự động hóa cao, thể hiện hình ảnh của một doanh nghiệp hiện đại và tiên tiến.
3. Nó có khả năng thích ứng cao, đáp ứng các yêu cầu sản xuất hiện tại và dự trữ không gian để phát triển, có tính đến nhu cầu tăng sản lượng và cải thiện chất lượng trong tương lai.
4. Tuân thủ chất lượng nghiêm ngặt theo hệ thống quản lý chất lượng ISO900, với mọi chi tiết nhỏ của toàn bộ quá trình lắp đặt thiết bị được kiểm soát chặt chẽ.