Chi tiết sản phẩm
Điều khoản thanh toán và vận chuyển
I. Nguyên lý hoạt động
1. Lắng đọng do trường điện
Sơn điện di dương cực (chẳng hạn như nhựa epoxy biến tính) được hòa tan trong nước và ion hóa thành các hạt nhựa tích điện âm (RCOO⁻) và các ion trung hòa tích điện dương (chẳng hạn như NH₄⁺).
Phôi được kết nối với nguồn điện DC làm cực dương, và các hạt sơn tích điện âm di chuyển đến cực dương dưới tác dụng của điện trường và lắng đọng để tạo thành một lớp màng sơn đặc.
Quá trình lắng đọng đi kèm với phản ứng điện phân: nước bị điện phân để tạo ra H⁺ và O₂, và H⁺ đi vào chất lỏng cực dương qua màng cực dương để tránh làm ô nhiễm chất lỏng trong bể.
2. Quá trình phản ứng cốt lõi
Điện di: các hạt tích điện di chuyển theo hướng trong điện trường.
Điện lắng: nhựa và bột màu kết tủa để tạo thành một lớp màng trên bề mặt cực dương.
Điện thẩm thấu: lớp lắng đọng bị khử nước để tăng cường độ đặc của màng sơn.
Điện phân: điện phân nước tạo ra khí, cần được thải ra thông qua hệ thống tuần hoàn.
3. Các điểm chính trong kiểm soát quy trình
Điều chỉnh điện áp: Điện áp DC có thể điều chỉnh từ 50-300V, và độ dày màng tăng lên khi điện áp tăng (10-30μm).
Kiểm soát nhiệt độ: Nhiệt độ bể là 20-30℃ để ngăn chặn sự phân hủy nhiệt của nhựa và võng của màng sơn.
Quản lý độ dẫn điện: Độ dẫn điện của bể là <1000μS/cm, và độ dẫn điện của chất lỏng cực dương được kiểm tra và pha loãng thường xuyên.
2. Ưu điểm kỹ thuật
Độ che phủ cao: Điện trường điều khiển lớp phủ để bao phủ khoang/khe hở của phôi phức tạp, và sai số đồng đều là <5%.
Bảo vệ môi trường và tiết kiệm năng lượng: Lượng khí thải VOC chỉ bằng 1/5 so với phun truyền thống và tỷ lệ sử dụng lớp phủ là >90%.
Chi phí thấp: Đầu tư thiết bị thấp hơn 30% so với điện di âm cực và chi phí bảo trì giảm 50%.
3. Các điểm chính trong bảo trì
Kiểm tra màng cực dương: Chất lỏng cực dương bị vẩn đục và cần phải tắt máy để bảo trì để ngăn màng bị vỡ và làm ô nhiễm chất lỏng trong bể. Giám sát thông số bể: Thường xuyên kiểm tra giá trị pH, độ dẫn điện và nồng độ Fe²⁺/Zn²⁺ để tránh các khuyết tật lỗ kim trên lớp phủ.
Bảo trì hệ thống siêu lọc: Thường xuyên rửa ngược cụm màng để ngăn ngừa tắc nghẽn và giảm độ thấm nước.
I. Cấu trúc cốt lõi
1. Hệ thống tiền xử lý
Bể tẩy dầu mỡ: Sử dụng dung dịch kiềm (chẳng hạn như NaOH) để loại bỏ dầu mỡ khỏi bề mặt phôi, và nhiệt độ xử lý là 60℃.
Bể phốt phát hóa: Xử lý phốt phát hóa muối kẽm tạo thành một lớp phốt phát hóa 1-2μm để tăng cường độ bám dính của lớp phủ.
Bộ phận rửa nước đa giai đoạn: Loại bỏ các hóa chất còn sót lại bằng cách phun/nhúng nước tinh khiết, và độ dẫn điện được kiểm soát là <10μS/cm.
2. Bể điện di
Vật liệu: Thân bể chống ăn mòn lót PP hoặc PVC, thể tích được thiết kế theo công suất sản xuất (10-50m³).
Kiểm soát nhiệt độ: Duy trì nhiệt độ chất lỏng trong bể ở 20-30℃ (±1℃) để ngăn chặn sự phân hủy nhiệt của nhựa.
Hệ thống lọc tuần hoàn: Được trang bị bơm tuần hoàn (tốc độ dòng chảy 6-8 lần/giờ) và túi lọc 50μm để ngăn chặn sự lắng đọng tạp chất.
3. Hệ thống cực dương
Ống cực dương/nắp cực dương: Điện cực kim loại titan kết hợp với màng bán thấm (chẳng hạn như vật liệu vải), cho phép H⁺ đi qua nhưng chặn các hạt nhựa để ngăn các sản phẩm oxy hóa cực dương làm ô nhiễm chất lỏng trong bể.
Tuần hoàn chất lỏng cực dương: Bể chứa chất lỏng độc lập và bơm tuần hoàn kiểm soát độ dẫn điện của chất lỏng cực dương <1000μS/cm, và thường xuyên thay thế nước tinh khiết và axit.
4. Hệ thống cấp điện
Bộ chỉnh lưu DC: Điện áp đầu ra có thể điều chỉnh từ 50-300V và hỗ trợ chuyển đổi chế độ điện áp không đổi/dòng điện không đổi.
Bố cục tấm: Nhiều nhóm cực dương được bố trí ở cả hai bên và đáy bể để tối ưu hóa tính đồng đều của sự phân bố điện trường.
5.Hệ thống siêu lọc (UF)
Cụm màng siêu lọc: Kích thước lỗ 0,001-0,1μm, chặn các tạp chất phân tử lớn (trọng lượng phân tử>10.000 Dalton), tỷ lệ thu hồi>95%.
Thiết bị rửa ngược: Rửa ngược định kỳ để khôi phục thông lượng màng, làm sạch hóa học để loại bỏ các chất gây ô nhiễm.
2. Thiết bị phụ trợ
Hệ thống hậu xử lý: Bể rửa nước siêu lọc để loại bỏ sơn nổi, phòng sấy (80-120℃) để làm rắn lớp phủ.
Xích băng tải treo: Hệ thống băng tải cơ giới (treo trên không + xe trượt trên mặt đất) để đảm bảo việc chuyển phôi trơn tru.
Hệ thống điều khiển điện: Mô-đun PLC tích hợp để thực hiện điều khiển tự động điện áp, nhiệt độ và lưu lượng.
3. Tính năng kỹ thuật
Độ che phủ hiệu quả: Điện trường điều khiển sự lắng đọng định hướng của lớp phủ và tỷ lệ che phủ của khoang bên trong của phôi phức tạp là >95%.
Bảo vệ môi trường và tiết kiệm năng lượng: Tỷ lệ sử dụng lớp phủ là >90% và lượng khí thải VOC chỉ bằng 1/5 so với phun truyền thống.
Điều khiển thông minh: Giám sát thời gian thực các thông số chất lỏng trong bể (pH, độ dẫn điện) và tự động kích hoạt các quy trình bảo trì.
4. Các biện pháp phòng ngừa
Bảo trì chất lỏng cực dương: Chất lỏng cực dương cần được dừng để kiểm tra nếu nó bị vẩn đục để ngăn màng ngăn bị vỡ và làm ô nhiễm chất lỏng trong bể.
Phòng ngừa và kiểm soát tạp chất: Thường xuyên phát hiện nồng độ Fe²⁺, Zn²⁺ và các plasma khác để tránh các khuyết tật lỗ kim trong lớp phủ.
Bảo trì siêu lọc: ngăn các thành phần màng bị khô và đảm bảo độ thấm nước và tuổi thọ thông qua hoạt động liên tục.
1. Hiệu suất chi phí cao: Dựa trên định vị sản phẩm và chiến lược phát triển của khách hàng, và với khả năng chi trả kinh tế làm nền tảng, chúng tôi đạt được hiệu suất chi phí tốt nhất.
2. Khái niệm thiết kế tiên tiến và tỉ mỉ của thiết bị, cùng với thiết bị công nghiệp tự động hóa cao, thể hiện hình ảnh của một doanh nghiệp hiện đại và tiên tiến.
3. Nó có khả năng thích ứng cao, đáp ứng các yêu cầu sản xuất hiện tại và dành chỗ cho sự phát triển, có tính đến nhu cầu tăng sản lượng và cải thiện chất lượng trong tương lai.
4. Tuân thủ chất lượng tuân thủ nghiêm ngặt hệ thống quản lý chất lượng ISO900, với mọi chi tiết nhỏ của toàn bộ việc lắp đặt thiết bị được kiểm soát chặt chẽ.